VISA là gì? VISA được hiểu như thế nào?


VISA là gì? VISA được hiểu như thế nào?

     Visa là gì? Visa quan trọng như thế nào đối với con người hiện nay? Hãy cùng theo chân chúng tôi cùng tìm hiểu về nội dung này ngay dưới bài viết dưới đây nhé!

1. Visa là gì?

     Theo Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực là một loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam. Thị thực (hay còn gọi là visa) là bằng chứng xác nhận rằng một người được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh từ một quốc gia cấp thị thực.

     Miễn thị thực (hay còn gọi là miễn visa) là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần phải tuân thủ các thủ tục và đóng phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh.

     Trong những năm gần đây, Visa đã mở rộng phạm vi hoạt động từ việc phát hành thẻ ngân hàng sang việc xử lý các giao dịch ngân hàng điện tử, đóng vai trò như một nhà xử lý thanh toán cho các giao dịch bằng thẻ tín dụng tại các điểm bán hàng, cũng như cho các giao dịch thanh toán tự động (ACH) cho các tổ chức tài chính trong một số tiểu bang. Các tổ chức tài chính thành viên của Visa phát hành các thẻ tín dụng Visa và thẻ ghi nợ Visa Check Card. Tên đầy đủ của Visa là Hiệp hội Dịch vụ Quốc tế Visa (Visa International Services Association).

2. Việt Nam miễn visa cho những đối tượng nào?

     Theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 với sửa đổi năm 2019, việc miễn thị thực vào Việt Nam áp dụng cho các trường hợp sau đây:

     1. Theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

     2. Sử dụng thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú.

     3. Nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc đơn vị hành chính-kinh tế đặc biệt.

     4. Nhập cảnh vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định, khi đáp ứng các điều kiện sau: có sân bay quốc tế, có không gian riêng biệt, có ranh giới địa lý xác định và cách biệt với đất liền, phù hợp với chính sách phát triển kinh tế-xã hội và không gây ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội của Việt Nam.

     5. Việt Nam có thể đơn phương miễn thị thực đối với một quốc gia. Quyết định đơn phương miễn thị thực phải đáp ứng các điều kiện sau: có quan hệ ngoại giao với Việt Nam, phù hợp với chính sách phát triển kinh tế-xã hội và đối ngoại của Việt Nam tại từng thời kỳ, không gây ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn tối đa 5 năm và có thể được gia hạn. Thời hạn miễn thị thực đối với từng quốc gia sẽ do Chính phủ quyết định.

     6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ, hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

     Theo Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Bộ Ngoại giao Việt Nam, Việt Nam đã ký kết Hiệp định và thỏa thuận miễn thị thực với 91 quốc gia, trong đó có 4 Hiệp định với Ca-mơ-run, Nam-mi-bi-a, Ê-ti-ô-pi-a và Pa-na-ma (HCPT) chưa có hiệu lực xác định.

     Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2019 của Chính phủ đã gia hạn việc miễn thị thực cho công dân các nước sau: Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn dân quốc, Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Na Uy, Vương quốc Thụy Điển, Cộng hòa Phần Lan và Cộng hòa Bê-la-rút. Việc miễn thị thực áp dụng đến ngày 31/12/2022,dành cho những người nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày tính từ ngày nhập cảnh. Việc miễn thị thực không phân biệt loại hộ chiếu và mục đích nhập cảnh, miễn là đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Các loại visa

     Visa du lịch: Được cấp cho những du khách muốn tham quan và du lịch, có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh.

     Visa thương mại: Dành cho những người nước ngoài có mục đích tìm kiếm cơ hội đầu tư hoặc kinh doanh. Visa này có thời hạn từ 90 đến 180 ngày tính từ ngày nhập cảnh và cho phép nhập cảnh nhiều lần qua các cửa khẩu quốc tế.

     Giấy phép tạm trú: Được cấp cho những người nước ngoài muốn làm việc thường xuyên. Giấy phép này có giá trị trong 1 năm tính từ ngày nhập cảnh và cho phép nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế.

     Visa di dân: Sử dụng để nhập cảnh và định cư tại một quốc gia theo các diện như cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng, và các diện khác tương tự.

     Visa không di dân: Dùng để nhập cảnh vào một quốc gia trong một khoảng thời gian cho phép, bao gồm các loại sau:

     Du lịch.

     Công tác, làm việc.

     Kinh doanh.

     Điều trị, chữa bệnh.

     Lao động thời vụ.

     Học tập.

     Các chương trình trao đổi.

     Ngoại giao, chính trị.

4. Thủ tục xin cấp Visa

4.1. Đơn xin cấp visa

     Đơn xin cấp visa là tài liệu đầu tiên cần có khi làm thủ tục xin cấp visa và yêu cầu đầy đủ giấy tờ cần thiết. Đây là một đơn xin chính thức để thể hiện ý chí và mong muốn của người đơn đối với cơ quan có thẩm quyền.

     Trong đơn xin cấp visa, người nộp đơn sẽ phải điền đầy đủ các thông tin cơ bản như sau:

     Thông tin cá nhân.

     Thông tin về kế hoạch chuyến đi.

     Thông tin về công việc.

     Thông tin tài chính. 

     Loại visa mà người đơn xin cấp.

     Cuối cùng, người nộp đơn thường phải cam kết và ký tên ở phần cuối của đơn xin.

     Cơ quan có thẩm quyền chủ yếu dựa vào đơn xin này để xem xét việc cấp visa. Các giấy tờ khác trong hồ sơ chỉ có tác dụng làm chứng minh các thông tin đã được ghi lại và đảm bảo tính chính xác và phù hợp.

     Đơn xin cấp visa thường được trình bày theo mẫu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia cấp visa cung cấp. Ví dụ, Việt Nam sử dụng mẫu NA1, Hoa Kỳ sử dụng Mẫu DS-160, Trung Quốc sử dụng Mẫu V.2013, và còn nhiều mẫu khác tùy theo từng quốc gia.

4.2. Hộ chiếu

     Hộ chiếu, còn được gọi là Passport, có thể được xem như một loại giấy tờ chứng minh thư của bạn khi bạn đang ở nước ngoài. Thông thường, visa sẽ được gắn vào trực tiếp trên trang hộ chiếu (trừ trường hợp cấp visa riêng). Khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh tại bất kỳ quốc gia nào, bạn sẽ phải xuất trình hộ chiếu của mình.

Lời kết

     Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về visa là gì? Hy vọng rằng những chia sẻ này sẽ hữu ích đối với bạn đọc. Để biết thêm nhiều thông tin hay và bổ ích, hãy liên hệ đến chúng tôi.

Liên hệ : 1900633720

Bài viết tham khảo:

Nhà chức trách là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà chức trách?

Tổng đài Nam Á Bank

229