Sáng chế là gì? Khái niệm sáng chế và phân loại sáng chế

  • Sửa nội dung
  • Hỗ trợ
  • Đánh giá bài viết

Sáng chế là gì? Khái niệm sáng chế và phân loại sáng chế

     Sáng chế hay giải pháp hữu ích là sản phẩm, quy trình công nghệ do con người tại ra chứ không phải là những gì được con người phát hiện ra. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về sáng chế là gì cùng những thông tin liên quan nhé!

1. Sáng chế là gì? 

     Theo quy định tại khoản 12 Điều 4 của Luật Sở hữu trí tuệ, sáng chế được xác định là một giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình, áp dụng các quy luật tự nhiên để giải quyết một vấn đề cụ thể. Sáng chế cũng là một trong những đối tượng được bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Luật Sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.

     Khi chủ sở hữu sáng chế đã đăng ký và nhận được văn bằng bảo hộ sáng chế từ Cục Sở hữu trí tuệ, pháp luật sẽ bảo vệ quyền của họ khỏi bất kỳ hành vi vi phạm quyền sáng chế nào.

2. Đối tượng được quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ sáng chế

     Theo quy định tại Điều 86 của Luật Sở hữu trí tuệ, các tổ chức và cá nhân sau đây được quyền đăng ký sáng chế:

     1. Tác giả tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí bằng công sức và chi phí cá nhân của mình.

     2. Tổ chức và cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả thông qua hình thức giao việc, thuê việc, trừ khi có thỏa thuận khác không vi phạm quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.

     Trong trường hợp có nhiều tổ chức và cá nhân cùng tạo ra hoặc đầu tư vào sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, tất cả các tổ chức và cá nhân đó đều có quyền đăng ký. Tuy nhiên, quyền đăng ký chỉ được thực hiện khi được sự đồng ý của tất cả các tổ chức và cá nhân đó.

     Người có quyền đăng ký như quy định trên cũng có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức hoặc cá nhân khác thông qua hợp đồng bằng văn bản để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, ngay cả khi đã nộp đơn đăng ký.

3. Điều kiện đăng ký bảo hộ sáng chế, bằng sáng chế

     Theo quy định tại Điều 58 của Luật Sở hữu trí tuệ, có các điều kiện chung để một sáng chế được bảo hộ như sau:

     Có tính mới: Tính mới được coi là yếu tố quan trọng nhất. Điều này có nghĩa là bất kỳ sản phẩm nào muốn đăng ký sáng chế, nhưng đã được tiết lộ trước thời điểm nộp đơn, sẽ không được coi là có tính mới và không thể đăng ký được. Do đó, để đảm bảo tính mới và đáp ứng điều kiện bảo hộ, chủ sở hữu cần nộp đơn đăng ký sáng chế trước khi sản phẩm được công khai trên thị trường hoặc thông qua các phương tiện truyền thông.

     Ngoài "tính mới", các điều kiện chung khác bao gồm:

     Có trình độ sáng tạo: Sáng chế cần phải có sự đóng góp sáng tạo, không đơn thuần là việc tái tạo hay biểu đạt một cách thông thường.

     Có khả năng áp dụng công nghiệp: Sáng chế phải có khả năng được áp dụng trong hoạt động kinh doanh, công nghiệp, hay có giá trị thương mại.

     Việc đáp ứng các điều kiện trên là quan trọng để đảm bảo sáng chế đạt điều kiện bảo hộ và được bảo vệ theo Luật Sở hữu trí tuệ.

4. Thủ tục đăng ký sáng chế

     Thủ tục đăng bằng sáng chế được tiến hành qua các bước sau:

     Bước 1: Tra cứu sáng chế trước khi nộp đơn

     Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cho việc đăng ký sáng chế

     Bước 3: Nộp đơn đăng ký tới Cục sở hữu trí tuệ

     Bước 4: Thẩm định đơn sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ

     Bước 5: Nhận giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ sáng chế

5. Hồ sơ đăng ký bảo hộ sáng chế

     Để đăng ký bảo hộ sáng chế, cần chuẩn bị các tài liệu sau:

     Tờ khai (đơn) đăng ký bảo hộ sáng chế theo mẫu chung. Tờ khai này được soạn thảo và ký bởi chủ đơn hoặc người được chủ đơn ủy quyền, và cần chuẩn bị 02 bản.

     Bản mô tả sáng chế gồm 03 phần: phần mô tả, yêu cầu bảo hộ sáng chế và hình vẽ/sơ đồ (nếu có).

     Bản tóm tắt sáng chế đăng ký, để cung cấp một tóm lược ngắn gọn về nội dung của sáng chế.

     Chứng từ lệ phí khi nộp đơn đăng ký sáng chế, để thanh toán phí liên quan đến quá trình đăng ký.

     Ngoài những tài liệu trên, nếu chủ đơn sử dụng dịch vụ đăng ký sáng chế của một tổ chức dịch vụ, cần bổ sung Giấy ủy quyền đăng ký để ủy quyền cho tổ chức đó thực hiện thủ tục đăng ký.

6. Nơi nộp đơn đăng ký bảo hộ sáng chế

     Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam là cơ quan duy nhất tại Việt Nam chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký sáng chế, xem xét và cấp văn bằng bảo hộ sáng chế. Trụ sở chính của Cục đặt tại số 386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

     Ngoài trụ sở chính tại Hà Nội, Cục Sở hữu trí tuệ cũng có hai văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

     Chủ sở hữu đăng ký sáng chế có thể lựa chọn nộp đơn đăng ký tại một trong các địa chỉ trên, thông qua hình thức nộp trực tiếp tại cục hoặc qua đường bưu điện.

     Đối với các tổ chức, cá nhân, công ty nước ngoài không có văn phòng đại diện tại Việt Nam, khi tiến hành thủ tục đăng ký sáng chế, bắt buộc phải ủy quyền cho một Tổ chức đại diện của Sở hữu trí tuệ để nộp đơn đăng ký.

7. Thời hạn bảo hộ sáng chế

     Theo quy định tại Khoản 4 Điều 93 Luật SHTT, thời gian bảo hộ của văn bằng sáng chế là 20 năm kể từ ngày nộp đơn.

Lời kết

     Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về sáng chế là gì? Hy vọng rằng những chia sẻ này sẽ hữu ích đối với người đọc. Hãy theo dõi chúng tôi, để biết thêm nhiều thông tin hay và bổ ích.

Liên hệ : 1900633720

Bài viết tham khảo:

Personal Color là gì? Cách xác định màu sắc cá nhân tại nhà

Tổng đài Karofi

334