Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết về đất thổ cư
Khái niệm đất thổ cư là gì? Đất thổ cư được quy định như thế nào trong luật đất đai? Có mấy loại đất thổ cư? Thời hạn sử dụng đất thổ cư là bao nhiêu năm?...
- Sửa nội dung
- Hỗ trợ
- Đánh giá bài viết
Đất thổ cư là gì? Những điều cần biết về đất thổ cư
Đất thổ cư là gì? Đây là một câu hỏi mà nhiều người quan tâm khi muốn mua bán, sử dụng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đai. Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta cần hiểu về khái niệm, phân loại, thời hạn sử dụng và các quy định pháp luật liên quan đến đất thổ cư. Sau đây là bài viết về chủ đề đất thổ cư là gì, hy vọng sẽ mang lại cho bạn những thông tin hữu ích.
1. Khái niệm đất thổ cư
Theo pháp luật đất đai Việt Nam, không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư. Đây là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT) và đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư là gì? Đó là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống xã hội, thuộc khu dân cư đã được Nhà nước công nhận.
Đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Do đó, để được công nhận là đất thổ cư, chủ sở hữu đất phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ loại hình khác sang loại hình này. Đồng thời, phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đây là loại giấy tờ chứng minh quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Phân loại đất thổ cư
Đất thổ cư được chia làm hai loại chính: đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị
Đất thổ cư đô thị (ODT): Đây là loại đất thổ cư thuộc phạm vi quản lý của phường, thị trấn, các quận, thành phố, thị xã hoặc khu dân cư quy hoạch của đô thị mới. Loại đất này được áp dụng một số chính sách khác so với đất thổ cư nông thôn như thuế, giấy phép xây dựng, quy hoạch xây dựng đô thị,… Người sử dụng đất ODT có quyền xây nhà ở và các công trình phục vụ đời sống khác phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị trên mảnh đất của mình.
Đất thổ cư nông thôn (ONT): Đây là loại đất thổ cư thuộc địa giới hành chính là khu vực nông thôn và do xã quản lý. Đối với các khu đô thị đang được quy hoạch lên thành phố thì đất thổ cư ở đó không được coi là ONT. Loại đất này được áp dụng chính sách thu thuế cũng như quy hoạch riêng. Trong đó, đất thổ cư nông thôn thường được ưu tiên cấp phép xây dựng vườn và ao hơn để phục vụ cho sự phát triển chung của địa phương.
3. Thời hạn sử dụng đất thổ cư
Thời hạn sử dụng đất thổ cư phụ thuộc vào loại hình sử dụng và mục đích sử dụng của người sử dụng. Theo Luật Đất đai 2013, có hai hình thức sử dụng đất là:
Sử dụng ổn định lâu dài: Đối với loại hình này, người sử dụng không bị giới hạn về thời gian sử dụng, có quyền tự do xây dựng, sửa chữa, cải tạo nhà ở và các công trình khác theo quy hoạch và luật định. Đối tượng được sử dụng ổn định lâu dài bao gồm: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở; Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; Hộ gia đình, cá nhân sử dụng rừng tự nhiên; Hộ gia đình, cá nhân sử dụng các loại phi nông nghiệp khác mà không phải là do Nhà nước giao có thời hạn hoặc cho thuê.
Sử dụng có thời hạn: Đối với loại hình này, người sử dụng chỉ được sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định do Nhà nước quy định hoặc theo hợp đồng. Thời hạn sử dụng có thể từ 20, 30, 50 cho tới 70 năm tùy theo từng loại mục đích và trường hợp cụ thể. Đối tượng được sử dụng có thời hạn bao gồm: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp; Hộ gia đình, cá nhân thuê đất phi nông nghiệp; Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được Nhà nước giao đất có thời hạn hoặc cho thuê đất.
Kết luận
Qua bài viết trên, chúng ta đã hiểu rõ hơn về khái niệm đất thổ cư là gì, phân loại, thời hạn sử dụng và các quy định pháp luật liên quan đến đất thổ cư. Đây là loại đất có giá trị cao và được nhiều người mong muốn sở hữu. Tuy nhiên, để mua bán, sử dụng hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ cư, người dân cần phải tuân theo các quy trình, thủ tục và điều kiện do Nhà nước quy định. Nếu có bất kỳ khó khăn hay vướng mắc nào trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến đất thổ cư, bạn có thể liên hệ với các luật sư chuyên môn để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. Để cập nhật thêm các thông tin liên quan hoặc thông tin mới nhất các bạn có thể liên hệ với chúng tôi.
Liên hệ : 1900633720
Bài viết tham khảo:
- Ngày: